Cơ quan chủ trì: Phân Viện Chăn Nuôi Nam Bộ
Chủ nhiệm dự án: ThS. Đậu Văn Hải
Các thành viên thực hiện chính: TS. Phạm Văn Quyến, ThS. Hoàng Thị Ngân, TS. Đoàn Vĩnh, ThS. Nguyễn Văn Hợp, ThS. Bùi Ngọc Hủng, ThS. Nguyễn Thị Thủy, ThS. Nguyễn Văn Tiến, TS. Tăng Xuân Lưu, TS. Ngô Đình Tân, KS. Phan Tùng Lâm.
Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu chung
Lai tạo được một số tổ hợp bò lai hướng thịt cho năng suất, chất lượng cao phục vụ chăn nuôi nông hộ tại Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể
- Tạo 03 tổ hợp lai giữa các giống bò: Bò Wagyu với bò F1 (Red Angus x Lai Zebu); Bò Wagyu với bò F1 (Charolais x Lai Zebu); Bò Wagyu với bò Holstein Friesian cho năng suất và chất lượng cao.
- Bò lai Wagyu x F1(Red Angus x Lai Zebu): Khối lượng sơ sinh ≥24 kg, 12 tháng ≥290 kg/con đực, ≥240 kg/con cái, 18 tháng ≥390 kg/con đực, ≥340 kg/con cái; 24 tháng ≥470 kg/con đực, ≥400 kg/con cái; tăng khối lượng giai đoạn 0-24 tháng tuổi cao hơn bò lai Zebu ≥9%; tỷ lệ thịt xẻ ≥51%; độ mềm và tỷ lệ mỡ giắt (Marbling) ≥30% so với bò lai Zebu; bò lai sinh sản: tuổi đẻ lứa đầu ≤32 thán
- Bò lai Wagyu x F1(Charolais x Lai Zebu): Khối lượng sơ sinh ≥25 kg, 12 tháng ≥300 kg/con đực, ≥250 kg/con cái, 18 tháng ≥400 kg/con đực, ≥350 kg/con cái; 24 tháng ≥480 kg/con đực, ≥410 kg/con cái; tăng khối lượng giai đoạn 0-24 tháng tuổi cao hơn bò lai Zebu ≥9%; tỷ lệ thịt xẻ ≥52%; độ mềm và tỷ lệ mỡ giắt (Marbling) ≥30% so với bò lai Zebu; bò lai sinh sản: tuổi đẻ lứa đầu ≤32 tháng.
- Bò lai Wagyu x Holstein: Khối lượng sơ sinh ≥25 kg, 12 tháng ≥300 kg/con đực, ≥250 kg/con cái, 18 tháng ≥400 kg/con đực, ≥350 kg/con cái; 24 tháng ≥480 kg/con đực, ≥410 kg/con cái; tăng khối lượng giai đoạn 0-24 tháng tuổi cao hơn bò lai Zebu ≥10%; tỷ lệ thịt xẻ ≥50%; độ mềm và tỷ lệ mỡ giắt (Marbling) ≥ 30% so với bò lai Zebu; bò lai sinh sản: tuổi đẻ lứa đầu ≤32 tháng.
- 03 tổ hợp bò lai được công nhận TBKT.
Nội dung thực hiện:
- Nội dung 1: Nghiên cứu khả năng sản xuất của bò lai giữa bò đực Wagyu với bò cái F1 (Red Angus x Lai Zebu) (WRZ)
- Nội dung 2: Nghiên cứu khả năng sản xuất của bò lai giữa bò đực Wagyu với bò cái F1 (Charolais x Lai Zebu) (WCZ)
- Nội dung 3: Nghiên cứu khả năng sản xuất của bò lai giữa bò đực Wagyu với bò cái Holstein Friesian (WH)
Thời gian thực hiện: 2022-2027
Phương thức khoán: Khoán từng phần
Tổng kinh phí thực hiện từ ngân sách sự nghiệp khoa học: 7000 triệu đồng
Sản phẩm dự kiến:
Bò lai giữa bò đực Wagyu với bò cái F1 (Red Angus x Lai Zebu) (WRZ, số lượng 150 con (100 con cái và 50 con đực)
- Khối lượng sơ sinh: ≥24 kg
- Khối lượng 12 tháng (đực): ≥290 kg
- Khối lượng 12 tháng (cái): ≥240 kg
- Khối lượng 18 tháng (đực): ≥390 kg
- Khối lượng 18 tháng (cái): ≥340 kg
- Khối lượng 24 tháng (đực): ≥470 kg
- Khối lượng 24 tháng (cái): ≥400 kg
- Tỷ lệ thịt xẻ: ≥51%
- Độ mềm và tỷ lệ mỡ giắt cao hơn so với bò lai Zebu: ≥30%
- Tuổi đẻ lứa đầu: ≤32 tháng
Bò lai giữa bò đực Wagyu với bò cái F1 (Charolais x Lai Zebu) (WCZ), số lượng 150 con (100 con cái và 50 con đực)
- Khối lượng sơ sinh: ≥25 kg
- Khối lượng 12 tháng (đực): ≥300 kg
- Khối lượng 12 tháng (cái): ≥250 kg
- Khối lượng 18 tháng (đực): ≥400 kg
- Khối lượng 18 tháng (cái): ≥350 kg
- Khối lượng 24 tháng (đực): ≥480 kg
- Khối lượng 24 tháng (cái): ≥410 kg
- Tỷ lệ thịt xẻ: ≥52%
- Độ mềm và tỷ lệ mỡ giắt cao hơn so với bò lai Zebu: ≥30%
- Tuổi đẻ lứa đầu: ≤32 tháng.
Bò lai giữa bò đực Wagyu với bò cái Holstein Friesian (WH)
- Khối lượng sơ sinh: ≥25 kg
- Khối lượng 12 tháng (đực): ≥300 kg
- Khối lượng 12 tháng (cái): ≥250 kg
- Khối lượng 18 tháng (đực): ≥400 kg
- Khối lượng 18 tháng (cái): ≥350 kg
- Khối lượng 24 tháng (đực): ≥480 kg
- Khối lượng 24 tháng (cái): ≥410 kg
- Tỷ lệ thịt xẻ: ≥50%
- Độ mềm và tỷ lệ mỡ giắt cao hơn so với bò lai Zebu: ≥30%
- Tuổi đẻ lứa đầu: ≤32 tháng.
Khả năng sản xuất của bò lai giữa bò đực Wagyu với bò cái lai F1 (Red Angus x Lai Zebu), bò cái lai F1 (Charolais x Lai Zebu) và bò cái Holstein Friesian
Báo cáo tổng hợp kết quả khoa học và công nghệ của đề tài (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)
03 Bài báo khoa học