NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO DÒNG LỢN ĐỰC CUỐI CÙNG CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG CAO TỪ MỘT SỐ NGUỒN GEN HIỆN CÓ Ở VIỆT NAM

Cơ quan chủ trì: Phân Viện Chăn Nuôi Nam Bộ

Chủ nhiệm dự án: ThS. Trần Văn Hào

Các thành viên thực hiện chính: ThS. Phạm Ngọc Trung, TS. Nguyễn Hữu Tỉnh, ThS. Nguyễn Văn Hợp, TS. Đoàn Vĩnh, KS. Phạm Ngọc Thảo, KS. Nguyễn Văn Phong, ThS. Phan Thị Tường Vi, KS. Nguyễn Thanh Bỉnh, BSTY. Nguyễn An Đông.

Mục tiêu của đề tài:

Mục tiêu chung

Chọn tạo được 01 dòng đực cuối cùng có năng suất sinh trưởng và chất lượng cao từ một số nguồn gen hiện có phục vụ phát triển chăn nuôi lợn ở phía Nam.

Mục tiêu cụ thể

  • Chọn tạo được 01 dòng đực cuối cùng (TS4): 50 cái + 10 đực, có năng suất sinh trưởng, tỷ lệ mỡ giắt cao: tuổi đạt 100 kg ≤143 ngày, tiêu tốn ≤2,4 kg thức ăn/kg tăng khối lượng; tại thời điểm 110 kg: tỷ lệ nạc ≥62%, tỉ lệ mỡ giắt ≥3,4%; lượng xuất tinh (V) ≥220ml; hoạt lực tinh trùng (A) ≥80%; mật độ tinh trùng (C) ≥250 triệu/ml; tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K) ≤10%; tổng số tinh trùng tiến thẳng (VAC) ≥44 tỷ; Dòng lợn đực cuối cùng được công nhận tiến bộ kỹ thuật.
  • Tạo được tổ hợp lợn thương phẩm từ dòng đực cuối cùng (TS4) và tổ hợp nái bố mẹ (BM12 và BM21) có năng suất sinh trưởng cao: tuổi đạt 110 kg: ≤148 ngày; tiêu tốn ≤2,4 kg thức ăn/kg tăng khối lượng; tại thời điểm 110 kg: tỷ lệ nạc ≥61% và tỷ lệ mỡ giắt ≥3,2%.
  • Xây dựng được bảng nhu cầu dinh dưỡng phù hợp cho dòng lợn đực cuối cùng có tỷ lệ mỡ giắt ≥3,4% tại thời điểm 110 kg và lợn thương phẩm có tỷ lệ mỡ giắt cao trên 3,2% tại thời điểm 110kg.
  • Xây dựng được quy trình chăn nuôi dòng lợn đựccuối cùng (TS4) và lợn thương phẩm tạo ra giữa dòng đực cuối cùng (TS4) với tổ hợp nái bố mẹ BM12 và BM21.

Nội dung thực hiện:

  • Nội dung 1: Nghiên cứu chọn tạo dòng lợn đực (TS4): 50 nái và 10 đực
  • Nội dung 2: Nghiên cứu tạo tổ hợp thương phẩm (BM412 và BM421) từ dòng đực cuối TS4 và nái lai bố mẹ (BM12, BM21)
  • Nội dung 3: Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng và xây dựng khẩu phần cho dòng lợn có tỷ lệ mỡ giắt cao (dòng đực cuối TS4 và tổ hợp lợn thương phẩm BM412 và BM421)

Thời gian thực hiện: 2022-2026

Phương thức khoán: Khoán từng phần

Tổng kinh phí thực hiện từ ngân sách sự nghiệp khoa học: 5750 triệu đồng

Sản phẩm dự kiến:

  • Dòng lợn đực TS4
  • Tuổi đạt 100kg : ≤143 ngày
  • Tiêu tốn thức ăn: ≤2,4 kgTA/kgTT
  • Tỷ lệ nạc lúc 110kg: >62%
  • Tỷ lệ mỡ giắt lúc 110kg: >3,4%
  • Lượng xuất tinh (V): ≥220 ml
  • Hoạt lực tinh trùng (A): ≥80%
  • Nồng độ tinh trùng (C): ≥250 Triệu/ml
  • Tinh trùng kỳ hình (K): ≤10%
  • Tổng số tinh trùng tiến thẳng (VAC): ≥44 tỷ
  • Tổ hợp lợn thương phẩm (BM412 và BM421)
  • Tuổi đạt 100kg : ≤148 ngày
  • Tiêu tốn thức ăn: ≤2,4 kgTA/kgTT
  • Tỷ lệ nạc lúc 110kg: ≥61
  • Tỷ lệ mỡ giắt lúc 110kg: ≥3,2%
  • Báo cáo phân tích tiềm năng di truyền nguồn gen Duroc nhập khẩu Khối lượng sơ sinh: ≥25 kg
  • Báo cáo phân tích gen H-FABP ở đàn lợn giống Duroc thế hệ xuất phát (thế hệ 0)
  • Báo cáo kết quả kiểm tra năng suất cá thể lợn hậu bị dòng đực cuối cùng TS4 qua ba thế hệ
  • Báo cáo kết quả kiểm tra năng suất lợn thương phẩm BM412 và BM421
  • Bảng tổng hợp nhu cầu dinh dưỡng cho lợn đực cuối cùng TS4 có tỷ lệ mỡ giắt cao trên 3,4%
  • Bảng tổng hợp nhu cầu dinh dưỡng cho lợn thương phẩm (BM412 và BM421) có tỷ lệ mỡ giắt cao trên 3,2% tại thời điểm 110kg.
  • Quy trình chăn nuôi dòng lợn đực cuối cùng TS4; lợn thương phẩm BM412 và BM421
  • 03 – 04 Bài báo khoa học