Cơ quan chủ trì: Phân Viện Chăn Nuôi Nam Bộ
Chủ nhiệm dự án: TS. Nguyễn Văn Hợp
Các thành viên thực hiện chính: ThS. Bùi Thị Phượng, TS. Nguyễn Hữu Tỉnh, TS. Đoàn Vĩnh, ThS. Nguyễn Thị Lệ Hằng, ThS. Nguyễn Ngọc Thanh Yên, ThS. Trần Vũ, BSTY. Trần Thanh Tùng, Trần Văn Hưng (TT Khuyến nông Bình Thuận), Đào Thị Hồng ( TT Khuyến nông Ninh Thuận).
Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu chung:
Khai thác và phát triển có hiệu quả nguồn gen lợn Cỏ Bình Thuận.
Mục tiêu cụ thể:
- Báo cáo đánh giá được hiện trạng nguồn gen Lợn cỏ Bình Thuận.
- Xây dựng được tiêu chuẩn cơ sở đàn hạt nhân và đàn sản xuất (đàn nhân giống).
- Chọn lọc được đàn hạt nhân: 50 nái và 5 đực nuôi tập trung, có đặc điểm đặc trưng của giống. Tuổi động dục 150 – 170 ngày tuổi; tuổi đẻ lứa đầu 320 ÷ 350 ngày tuổi; số con cai sữa/nái/năm ≥ 14 con; khối lượng lợn con sơ sinh ≥ 0,45 kg/con; khối lượng cai sữa lúc 45 ngày tuổi ≥ 2,0 kg/con.
- Xây dựng được quy trình chọn lọc đàn hạt nhân
- Xây dựng được 02 mô hình đàn sản xuất (đàn nhân giống): 100 nái và 10 đực có đặc điểm đặc trưng của giống (≥ 5 nái/cơ sở; ≤ 5 cơ sở/mô hình). Tuổi động dục 160 ÷180 ngày tuổi; tuổi đẻ lứa đầu 335÷365 ngày; số con cai sữa/nái/năm ≥ 13 con; khối lượng lợn con sơ sinh ≥ 0,45 kg/con; khối lượng cai sữa ≥ 2,0 kg/con (45 ngày).
- Xây dựng được 2 mô hình đàn lợn cỏ Bình Thuận thương phẩm: 400 con (≥ 20 con/cơ sở, ≤ 5 cơ sở/mô hình), khối lượng 7 tháng ≥20,0 kg, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤3,7 kg.
- Xây dựng được quy trình chăn nuôi lợn cỏ Bình Thuận sinh sản và quy trình chăn nuôi lợn thương phẩm.
- 02 bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.
Nội dung thực hiện:
- Nội dung 1: Điều tra đánh giá hiện trạng tình hình chăn nuôi lợn cỏ Bình Thuận
- Nội dung 2: Chọn lọc và xây dựng đàn hạt nhân giống lợn Cỏ Bình Thuận qua ba thế hệ
- Nội dung 3: Nghiên cứu xây dựng đàn sản xuất (đàn nhân giống) lợn Cỏ Bình Thuận
- Nội dung 4: Nghiên cứu xây dựng quy trình chăn nuôi lợn Cỏ Bình Thuận
- Nội dung 5: Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn Cỏ Bình Thuận
Thời gian thực hiện: 2022-2025
Phương thức khoán: Khoán từng phần
Tổng kinh phí thực hiện từ ngân sách sự nghiệp khoa học: 4120 triệu đồng
Sản phẩm dự kiến:
- Đàn hạt nhân lợn Cỏ Bình Thuận (50 nái và 5 đực), ngoại hình đồng nhất và đặc trưng của giống. Tuổi động dục đầu tiên 150-170 ngày tuổi; Tuổi đẻ lứa đầu 320 – 350 ngày tuổi; Số cai sữa/nái/năm ≥ 14 con; Khối lượng lợn con sơ sinh ≥0,45 kg/con; Khối lượng cai sữa ≥2,5kg.
- Đàn lợn Cỏ Bình Thuận nhân giống (100 nái và 10 đực). 02 mô hình đàn sản xuất (đàn hạt nhân giống) lợn cỏ Bình Thuận. Tuổi động dục đầu tiên 160-180 ngày tuổi. Tuổi đẻ lứa đầu 330 – 360 ngày tuổi; Số cai sữa/nái/năm ≥ 13 con; Khối lượng lợn con sơ sinh ≥0,45 kg/con; Khối lượng cai sữa (45 ngày tuổi) ≥2,0kg;
- Đàn thương phẩm (400 con) . 02 mô hình chăn nuôi lợn cỏ Bình Thuận thương phẩm. Khối lượng 7 tháng tuổi ≥ 20 kg. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng ≤ 3,7 kg.
- Tiêu chuẩn cơ sở đàn hạt nhân, đàn sản xuất (đàn nhân giống) giống lợn Cỏ Bình Thuận.
- Báo cáo đánh giá hiện trạng lợn cỏ Bình Thuận
- Quy trình chọn lọc, nhân giống đàn lợn cỏ Bình Thuận hạt nhân
- Quy trình chăn nuôi lợn sinh sản.
- Quy trình chăn nuôi lợn thương phẩm.
- 02 Bài báo khoa học