PHÒNG THÍ NGHIỆM DINH DƯỠNG VÀ PHÂN TÍCH THỨC ĂN CHĂN NUÔI
a. Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu về dinh dưỡng và phương pháp nuôi dưỡng động vật.
- Nghiên cứu công nghệ bảo quản và chế biến thức ăn cho gia súc, gia cầm.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất chế phẩm probiotic, prebiotic.
- Nghiên cứu sản xuất các chế phẩm thảo dược tự nhiên để sản xuất thịt an toàn.
- Phân tích các chỉ tiêu về chất lượng thức ăn chăn nuôi, nông sản hàng hóa và sản phẩm chăn nuôi, môi trường chăn nuôi;
- Chủ trì, tham gia xây dựng tiêu chuẩn Việt Nam về các phương pháp phân tích thức ăn và sản phẩm chăn nuôi;
- Lấy mẫu thức ăn, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy cho các nguyên liệu, sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, sản xuất trong nước;
- Mở các lớp huấn luyện lý thuyết và thực hành về thí nghiệm, kỹ thuật phân tích;
- Triển khai thực hiện các hợp đồng liên kết hợp tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, huấn luyện, tư vấn, dịch vụ về thí nghiệm, phân tích với các tổ chức và cá nhân trong nước và ngoài nước;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Phân Viện giao.
b. Nguồn nhân lực:
Đội ngũ cán bộ có trình độ cao: Thạc sỹ, Cử nhân hoá được đào tạo chuyên sâu ở nước ngoài (Mỹ; Singapore; Úc; Nhật; Đài Loan; Malaysia…) và thường xuyên trau dồi kỹ năng qua thực tế phân tích và các buổi Seminar học thuật với các phòng phân tích trong nước
STT |
Họ và Tên |
Học hàm/Học vị |
Chức vụ |
1 |
Nguyễn Văn Phú |
Tiến sỹ |
Trưởng phòng |
2 |
Nguyễn Thị Yến | Thạc sỹ | Phó trưởng phòng |
3 |
Đoàn Vĩnh |
Tiến sỹ |
Nghiên cứu viên |
4 |
Nguyễn Thị Thu | Tiến sỹ | Nghiên cứu viên |
5 |
Phan Thị Tường Vi | Thạc sỹ | Nghiên cứu viên |
6 |
Đinh Thị Quỳnh Liên | Thạc sỹ | Nghiên cứu viên |
7 |
Nguyễn Hồng Thái |
Cử nhân | Nghiên cứu viên |
8 |
Nguyễn Thị Ngọc Huyền |
Cử nhân |
Nghiên cứu viên |
9 |
Lương Thị Mỹ Thuật |
Cử nhân | Nghiên cứu viên |
c. Năng lực phân tích:
- Định lượng nhóm β-Agonist (Ractopamine, Clenbuterol, Salbutamol); kháng sinh (nhóm Tetracycline, Chloramphenicol, Furazolidon), Sudan trong thức ăn và sản phẩm chăn nuôi.
- Độc tố nấm Aflatoxin tổng số, aflatoxin B1 - B2 - G1 - G2, độc tố Zearalenone, Ochratoxin, Fumonisins.
- Xét nghiệm VSV độc hại (Tổng VKHK, Coliform, E.Coli, Salmonella, C.perfringens, S.aureus, tổng số nấm men).
- Thành phần hóa học nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi.
- 20 axít amin thiết yếu trong thức ăn và sản phẩm chăn nuôi.
- Protein tiêu hóa, Nitơ phi protein, Protein tan trong KOH.
- Xác định hoạt tính enzyme (protease, cellulose, mananase, amylase)
- Kỹ năng kiểm tra chất độn trong nguyên liệu thức ăn (Urea, bột lông vũ, bột đá, bột đất sét, vỏ trấu).
- Chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy cho các nguyên liệu, sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu, sản xuất trong nước
d. Phương pháp thử nghiệm: TCVN, AOAC, CODEX, USFDA, USDA, ISO, EU
e. Trang thiết bị: Trang thiết bị hiện đại: hệ thống sắc ký ghép phối phổ (LCMSMC và GCMSMS), hệ thống sắc ký lỏng HPLC, có khả năng phân tích các chất cấm thuộc nhóm β-Agonists, kháng sinh, thuốc BVTV tồn dư trong thức ăn và sản phẩm chăn nuôi với với ngưỡng phát hiện ở mức ppb.
f. Chứng nhận: Đăng ký hoạt động thử nghiệm (161/GCN-TCTS-KHCN&HTQT) số đăng ký TN: 96-20BNN
Liên hệ: 12 Nguyễn Chí Thanh, Quận 10, TP. HCM. Điện thoại: 0283 8306746