Danh sách đề tài dự án năm 2018
|
TT |
Tên đề tài |
Thời gian thực hiện |
Chủ nhiệm đề tài |
Kinh phí (Tr.Đ) |
Đề tài Quỹ gen |
1.300.000.000 |
||||
1 |
Nghiên cứu phát triển và bảo tồn gen vịt Hoà Lan |
2017-2020 |
ThS. Hoàng Tuấn Thành |
1.300.000.000 |
|
Đề tài Trọng điểm |
3.500.000.000 |
||||
2 |
Nghiên cứu chọn tạo dòng lợn đực cuối cùng, dòng lợn nái tổng hợp và xây dựng được các quy trình công nghệ chăn nuôi lợn để đạt năng suất và chất lượng cao phù hợp với các tỉnh Nam Bộ |
2017-2021 |
PGS.TS. Lã Văn Kính |
3.500.000.000 |
|
Đề tài Cấp Bộ |
2.900.000.000 |
||||
3 |
Nghiên cứu tạo các tổ hợp lai giữa lợn nái Landrace và Yorshire (YL) nhập khẩu từ Đan Mạch với một số lợn đực giống ngoại trong nước. |
2015-2019 |
TS. Nguyễn Hửu Tỉnh |
700.000.000 |
|
4 |
Nghiên cứu chế biến, bảo quản và sử dụng phụ phẩm của công nghiệp chế biến cá Tra trong chăn nuôi ở Đồng bằng Sông Cửu Long |
2016-2018 |
TS. Phạm Huỳnh Ninh |
900.000.000 |
|
5 |
Nghiên cứu chọn lọc nâng cao năng suất một số giống gà nội ở khu vực Nam Bộ và Nam Trung Bộ |
2015-2018 |
ThS. Đồng Sỹ Hùng |
500.000.000 |
|
6 |
Chọn tạo dòng vịt chuyên trứng có năng suất và chất lượng trứng cao phục vụ xuất khẩu trứng vịt muối tại ĐBSCL |
2018-2021 |
TS. Dương Xuân Tuyển |
800.000.000 |
|
Dự án SXTN cấp Bộ |
1.400.000.000 |
||||
7 |
Sản xuất thử nghiệm vịt bố mẹ từ hai dòng vịt cao sản chuyên thịt V22 và V27 |
2017-2019 |
ThS. Lê Thanh Hải |
1.400.000.000 |
|
8 |
Sản xuất thử nghiệm premix khoáng, premix vitamin cho chăn nuôi |
2016-2017 |
TS. Vương Nam Trung |
Gia hạn 6 tháng |
|
Đề tài, dự án hợp tác với địa phương |
3.108.606.000 |
||||
9 |
Khảo sát ảnh hưởng của kiểu gen ESR, FSHB và kết hợp phương pháp BLUP để chọn lọc giống lợn Yorkshire và Landrace có khả năng sinh sản cao |
2016-2019 |
TS. Nguyễn Hữu Tỉnh |
568.000.000 |
|
10 |
Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất khô dầu đậu nành lên men bán rắn sử dụng trong chăn nuôi |
8/2017-8/2019 |
TS. Phạm Huỳnh Ninh |
550.000.000 |
|
11 |
Nghiên cứu xây dựng mô hình lai tạo và nuôi dưỡng bò lai hướng thịt tại ba xã nông thôn mới của Bến Cát, Bình Dương |
2016-2018 |
ThS. Đậu Văn Hải |
371.600.000 |
|
12 |
Ứng dụng kỹ thuật để xây dựng mô hình trại chăn nuôi heo theo tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt VietGAP tại Bàu Bàng |
2017-2018 |
ThS. Đậu Văn Hải |
109.506.000 |
|
13 |
Nghiên cứu xây dựng mô hình lai tạo và nuôi dưỡng bò lai hướng thịt tại huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh |
2015-2018 |
TS. Phạm Văn Quyến |
240.000.000 |
|
14 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong chăn nuôi bò thịt chất lượng cao tại tỉnh Trà Vinh |
2016-2019 |
TS. Phạm Văn Quyến |
300.000.000 |
|
15 |
Xây dựng mô hình chăn nuôi bò Droughtmaster tại Trung tâm Ứng dụng Công nghệ sinh học Đồng Nai |
2017-2018 |
ThS Phí Như Liễu |
82.000.000 |
|
16 |
Nghiên cứu công thức lai kinh tế và xây dựng mô hình chăn nuôi bò thịt cao sản tại TP. Hồ Chí Minh |
2015-2018 |
TS. Đoàn Đức Vũ |
130.000.000 |
|
17 |
Nghiên cứu đa hình gen leptin và tương quan giữa đa hình gen leptin với năng suất, chất lượng sữa và một số chỉ tiêu sinh sản trên bò lai HF tỷ lệ máu trên 87,5% |
2016-2019 |
TT CNSHCN |
95.000.000 |
|
18 |
Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp bền vững vùng đồng bào dân tộc Raglai đặc biệt khó khăn huyện Bắc Ái tỉnh Ninh Thuận |
2018 |
TT CNSHCN |
127.500.000 |
|
19 |
Dự án NTMN ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong chăn nuôi bò thịt chất lượng cao ở tỉnh Bến Tre |
2016-2018 |
TT CNSHCN |
160.000.000 |
|
20 |
Dự án NTMN: ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong chăn nuôi bò hướng thịt tại các xã khó khăn, dân tộc thiểu số tỉnh Ninh Thuận |
2018-2020 |
TT CNSHCN |
240.000.000 |
|
21 |
Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật và xây dựng mô hình nuôi dê lai (Boer x Bách Thảo) tại tỉnh Trà Vinh |
2018 |
Đoàn Đức Vũ |
135,000,000 |
|
HTQT |
2.696.500.000 |
||||
22 |
Phát triển mô hình chuyển giao kỹ thuật chế biến sử dụng phế phụ phẩm nông nghiệp cho người phụ nữ Khơ Me để chăn nuôi bò sữa nông hộ tại tỉnh Sóc Trăng |
ADB |
ThS. Đậu Văn Hải |
319.000.000 |
|
23 |
Ảnh hưởng của khẩu phần bổ sung Presan FX và Selko pH lên sự tăng trưởng của heo con giai đoạn tăng trưởng-xuất chuồng |
Công ty Trouw |
ThS. Đoàn Vĩnh |
735.000.000 |
|
24 |
Ảnh hưởng của khẩu phần bổ sung Presan FX và Selko pH lên sự tăng trưởng của heo con |
Công ty Trouw |
ThS. Đoàn Vĩnh |
735.000.000 |
|
25 |
Thử nghiệm thức ăn sẵn có cho gia cầm và lợn giai đoạn tâp ăn và sinh trưởng |
ThS. Đoàn Vĩnh |
680.000.000 |
||
26 |
Đánh giá đa dạng di truyền giống dê núi Ninh Thuận |
Hàn Quốc |
ThS. Nguyễn Thị Lan Anh |
227.500.000 |
|
Đề tài nhánh |
1.435.309.000 |
||||
27 |
Chọn lọc nâng cao năng suất trứng của 2 dòng vịt TC1, TC2 |
2015-2018 |
KS. Hồ Văn Thế |
48,046,500 |
|
28 |
Chọn tạo hai dòng vịt Biển phục vụ Chăn nuôi vùng xâm Ngập mặn. |
2017-2020 |
KS. Hồ Văn Thế |
659,443,000 |
|
29 |
Nghiên cứu chọn tạo 1 số dòng gà lông màu hướng thịt, hướng trứng cho năng suất chất lượng cao phục vụ tái cơ cấu ngành chăn nuôi |
2018 |
ThS. Nguyễn Đình Tuấn |
418,820,000 |
|
30 |
Hoàn thiện quy trình công nghệ chế biến cỏ khô theo quy mô công nghiệp và bán công nghiệp phục vụ chăn nuôi |
2018 |
ThS Phí Như Liễu |
32.000.000 |
|
31 |
Nghiên cứu xây dựng chuỗi nhân giống cho 04 giống lợn cao sản |
2018 |
ThS. Lê Phạm Đại |
277.000.000 |
|
Khuyến nông |
8.400.000.000 |
||||
32 |
Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt chuyên trứng và kiêm dụng có kiểm soát tại các tỉnh Nam bộ |
2016-2018 |
ThS. Lê Thanh Hải |
5.900.000.000 |
|
33 |
Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến, bảo quản thức ăn thô xanh cho chăn nuôi đại gia súc thích ứng với tình hình hạn hán, ngập mặn |
2017-2019 |
TS.Đoàn Đức Vũ |
2.500.000.000 |
|
34 |
Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn sinh sản có năng suất chất lượng cao theo hướng an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh tại các tỉnh Nam Bộ |
2018-2020 |
TS. Phạm Tất Thắng |
||
|
Đề tài cơ sở |
|
|
57.100.000 |
|
35 |
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số phương pháp xử lý phân bò đến phát thải khí nhà kính |
2017-2018 |
9/2017-4/2018 |
57.100.000 |
|
|
Đề tài dịch vụ |
|
|
207.000.000 |
|
36 |
Xây dựng mô hình chăn nuôi tiên tiến sử dụng công nghệ và giống lợn Đan Mạch tại Gia Lai |
2017 |
ThS. Trần Văn Hào |
207,000,000 |